Cồn thực phẩm được biết đến là chất lỏng không màu, trong suốt, có mùi giống rượu và có vị cay. Nó có khả năng tan trong nước, đặc biệt dễ cháy, tạo ngọn lửa màu xanh và không có khói.
Các chỉ tiêu cồn thực phẩm được quy định trong Quy chuẩn QCVN 6-3:2010/BYT,cụ thể:
Tên chỉ tiêu | Mức quy định | Phương tháp thử |
---|---|---|
Độ cồn, % thể tích ethanol ở 20 độ C, không nhỏ hơn | 96 | TCVN 8008:2009; AOAC 982.10 |
Hàm lượng aldehyd, tính theo mg acetaldehyd/l cồn 100o,không lớn hơn | 5 | TCVN 8009:2009; AOAC 972.08; AOAC972.09 |
Hàm lượng rượu bậc cao, tính theo mg methyl 2-propanol/l cồn 100o, không lớn hơn | 5 | |
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 100o, không lớn hơn | 300 | TCVN 8010:2009; AOAC 972.11 |
Hàm lượng furfural | Không phát hiện |
TCVN 7886:2009; AOAC 960.16 |
Cồn thực phẩm được đóng gói đa dạng với các bao bì từ chai 500ml, 1000ml, can 5 lít, 10 lít, 20 lít, thùng phuy 200 lít, tank IBC 1000 lít hoặc xe bồn 40,000 lít.